Lò nung cảm ứng đồng và hợp kim đồng chủ yếu được sử dụng để nấu chảy đồng, thau, đồng, đồng và các hợp kim đồng khác để đúc tiếp theo, rèn hoặc xử lý khác. Những lò nấu chảy này hoạt động hiệu quả, tiết kiệm năng lượng và thân thiện với môi trường, và có thể đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp có quy mô và nhu cầu sản xuất khác nhau.
Đặc trưng
- Việc sử dụng công nghệ và thiết kế gia nhiệt tiên tiến giúp lò nung nóng chảy nhanh chóng và nóng chảy đồng đều hợp kim đồng, nâng cao hiệu quả sản xuất.
- Bằng cách tối ưu hóa cấu trúc lò và cấu hình bộ phận làm nóng, tiêu thụ năng lượng giảm và chi phí sản xuất giảm.
- Lò nấu chảy có thiết kế nhỏ gọn và diện tích nhỏ, dễ dàng cài đặt và bảo trì.
- Ít khói và bụi được tạo ra trong quá trình nấu chảy, có lợi cho việc cải thiện môi trường làm việc và bảo vệ sức khoẻ của người lao động.
- Lò nấu chảy dễ vận hành và dễ làm chủ, giảm thiểu lỗi vận hành và các mối nguy hiểm về an toàn.
Thông số
Công suất định mức | Công suất định mức | Tần số định mức | Điện áp đầu vào định mức |
0.05-0.5T | 30 – 200KW | 700 – 2500Hz | 380 – 720V. |
0.7T | 300KW | 700Hz | 380 – 720V. |
1T | 400KW | 700Hz | 380 – 720V. |
1.5T | 600KW | 700Hz | 380 – 720V. |
2T | 800KW | 500Hz | 380 – 720V. |
3T | 1250KW | 500Hz | 380 – 720V. |
5T | 2000KW | 500Hz | 575 – 1000V. |
10T | 4000KW | 500Hz | 575 – 1000V. |
20T | 8000KW | 250Hz | 575 – 1500V. |
30T | 12000KW | 250Hz | 575 – 1500V. |
Vẽ giải phẫu
1. Tấm che bụi lốc xoáy; 2. đầu đốt; 3. Bảng lò; 4 .Ách từ;
5. Hình trụ; 6. Castgem; 7. Ống làm mát; 8. xôn xao; 9. Khung lò;
Ứng dụng
Lò nấu chảy đồng và hợp kim đồng được sử dụng rộng rãi trong đúc, rèn, luyện kim, máy móc và các lĩnh vực khác, và là một trong những thiết bị không thể thiếu trong quá trình gia công hợp kim đồng.